Rau bí và những tác dụng tuyệt vời đối với sức khỏe
Là loại rau quen thuộc hàng ngày nhưng có lẽ ít người biết rau bí lại có nhiều công dụng thần kỳ đối với sức khỏe như vậy.
Giá trị dinh dưỡng | Khối lượng | % DV (Giá trị dinh dưỡng hàng ngày) | |
Nước | 36.22g | N/D | |
Năng lượng | 7 Kcal | N/D | |
Energy | 31 kJ | N/D | |
Protein | 1.23g | 2.46% | |
Chất béo | 0.16g | 0.46% | |
Tro | 0.48g | N/D | |
Carbohydrate | 0.91g | 0.70% | |
Canxi | 15 mg | 1.50% | |
Sắt | 0.87 mg | 10.88% | |
Magiê | 15 mg | 3.57% | |
Phốt pho | 41 mg | 5.86% | |
Kali | 170 mg | 3.62% | |
Natri | 4 mg | 0.27% | |
Kẽm | 0.08 mg | 0.73% | |
Đồng | 0.052 mg | 5.78% | |
Mangan | 0.138 mg | 6.00% | |
Selen | 0.4 µg | 0.73% | |
Vitamin B1 (Thiamin) | 0.037 mg | 3.08% | |
Vitamin B2 (Riboflavin) | 0.05 mg | 3.85% | |
Vitamin B3 (Niacin) | 0.359 mg | 2.24% | |
Vitamin B5 (Pantothenic acid) | 0.016 mg | 0.32% | |
Vitamin B6 (Pyridoxine) | 0.081 mg | 6.23% | |
Vitamin B9 (Folate) | 14 µg | 3.50% | |
Folate, DEF | 14 µg | N/D | |
Vitamin C (Ascorbic acid) | 4.3 mg | 4.78% | |
Vitamin A, RAE | 38 µg | 5.43% | |
Vitamin A, IU | 757 IU | N/D | |
Tryptophan | 0.016g | 3.64% | |
Threonine | 0.061g | 3.47% | |
Isoleucine | 0.061g | 3.65% | |
Leucine | 0.124g | 3.35% | |
Lysine | 0.078g | 2.33% | |
Methionine | 0.021g | N/D | |
Cystine | 0.012g | N/D | |
Phenylalanine | 0.067g | N/D | |
Tyrosine | 0.061g | N/D | |
Valine | 0.071g | 3.36% | |
Arginine | 0.085g | N/D | |
Histidine | 0.02g | 1.62% |
Ngăn ngừa ung thư
Rau bí rất giàu chất xơ, chất diệp lục, glycoside, phenolic, phytosterol, saponin, tannin, flavonoid, chất chống ô xy hóa... giúp ngăn ngừa và làm chậm quá trình tiến hóa của tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư đại tràng, trực tràng...
Ngoài ra, việc ăn rau bí thường xuyên cũng giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa, ruột được hoạt động tốt hơn, không bị táo bón hay trĩ.
Tốt cho tim mạch
Không chỉ tốt cho hệ tiêu hóa, ngăn ngừa các bệnh ung thư mà chất xơ hòa tan trong rau bí còn có tác dụng làm giảm lượng cholesterol trong máu đồng thời giải phóng lượng lớn axit béo, giảm thiểu tình trạng gan nhiễm mỡ.
Đặc biệt, hàm lượng kali có trong lá bí cũng giúp điều chỉnh nhịp tim ổn định, làm giảm nguy cơ đột quỵ.
Ổn định đường huyết
Theo các chuyên gia, trong rau bí có ethyl acetate và polysaccharide, đây là những chất có tác dụng kiểm soát lượng đường trong máu, từ đó giúp ổn định đường huyết, rất tốt cho những người đang bị tiểu đường.
Cải thiện chức năng sinh lý
Trong rau bí có các chất góp phần làm tăng lượng tinh trùng ở nam giới như axit oleic, axit linoleic, vitamin A, alkaloid và tannin.
Trong khi đó, đối với nữ giới, lượng mangan trong rau bí có tác dụng cải thiện những hội chứng trong thời kỳ tiền mãn kinh như stress, khó chịu, trầm cảm, đau đầu...
Làm đẹp da
Ăn rau bí giúp làm đẹp da, cụ thể: 38 loại vitamin A trong rau bí có công dụng khử các yếu tố độc hại gây thương tổn cho da. Đồng thời tăng chức năng đàn hồi và duy trì độ ẩm cho làn da, giúp da sáng khỏe, căng mướt, mịn màng.
Ngoài vitamin A, rau bí còn chứa lượng lớn vitamin C, có công dụng giúp da khỏe hơn, kháng viêm, liền sẹo.
Bên cạnh đó, đồng và enzyme có trong rau bí còn có thể chống oxy hóa, ngăn chặn quá trình lão hóa của làn da rất hiệu quả.
Giúp răng và xương chắc khỏe
Các bác sĩ khuyên rằng nên ăn rau bí thường xuyên để cung cấp lượng lớn canxi và phốt pho cho răng và xương chắc khỏe hơn. Thực tế cũng đã chứng minh được rằng, những người ăn nhiều rau bí có răng, xương chắc, ít bị tình trạng khớp cứng và đau.
Ngoài ra, rau bí rất giàu vitamin B6, có thể giảm thiểu triệu chứng liên quan đến viêm khớp dạng thấp.
Tăng cường hệ miễn dịch, bổ máu
Vì giàu vitamin và các khoáng chất quan trọng, rau bí là thực phẩm mà các bạn không nên bỏ qua khi chế biến món ăn hàng ngày cho gia đình.
Bên cạnh đó, rau bí chứa nhiều sắt, giúp cơ thể khỏe mạnh hơn với hệ miễn dịch tốt, đồng thời bổ máu, hoạt huyết lưu thông. Ngoài ra, lượng folate dồi dào có trong rau bí cũng giúp các tế bào hồng cầu tăng lên, nhằm giảm thiểu tình trạng thiếu máu.
Bà bầu có ăn được rau bí không?
Bà bầu ăn được rau bí xanh và cả rau bí đỏ. Cụ thể, rau bí xanh tốt cho bà bầu đang trong giai đoạn 3 tháng cuối của thai kỳ, làm giảm thiểu tình trạng phù chân, tăng tuần hoàn máu, cung cấp nước, lợi tiểu.
Trong khi đó, rau bí đỏ giúp hoạt huyết cho mẹ bầu và phát triển trí não cho thai nhi, đặc biệt hạn chế tình trạng rong huyết sau khi sinh. Ngoài ra, những món ăn liên quan đến rau bí còn kích thích vị giác cho bà bầu, tăng cảm giác thèm ăn và cảm thấy ăn ngon miệng hơn.